Lưu trữ

Archive for the ‘Sim trả trước’ Category

Mobifone – Gói cước MobiZone

GIỚI THIỆU VỀ MOBIZONE

 

  • Gói cước di động nội vùng là loại hình thông tin di động trả tiền trước cho phép thuê bao thực hiện cuộc gọi với mức cước ưu đãi trong một khu vực địa lý do chủ thuê bao lựa chọn;
  • Trong zone (Inzone): là trong vùng do khách hàng lựa chọn (phạm vi tỉnh, thành phố). Khách hàng khi ở trong zone, thực hiện các cuộc gọi trong nước sẽ được hưởng mức cước ưu đãi theo quy định của gói cước.
  • Ngoài zone (Outzone): là ngoài vùng do khách hàng lựa chọn. Khi khách hàng ra khỏi vùng lựa chọn và thực hiện các cuộc gọi trong nước thì sẽ bị tính cước ngoài zone theo quy định của gói cước.
  • Tên gọi của gói cước di động nội vùng: MobiZone.

Giá cước:
Gói cước di động nội vùng:

    • Mức cước:
      • Cước hoà mạng và cước thuê bao tháng: Không cước hoà mạng, cước thuê bao tháng. Khách hàng khi đăng ký hoà mạng mới gói cước di động nội vùng sẽ được cấp bộ trọn gói bao gồm 01 simcard 64K đã được nạp sẵn tiền với mệnh giá tương ứng với giá bán bộ trọn gói.
    • Cước thông tin di động:
      • Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở trong vùng đăng ký (Inzone):

        TT

        Cước cuộc gọi khi thuê bao ở trong vùng đăng ký (Inzone)

        Mức cước cuộc gọi

        Chưa bao gồm thuế GTGT

        Đã bao gồm thuế GTGT

        1

        Cước thông tin gọi nội mạng trong nước:

        800 đồng/phút

        880 đồng/phút

         

         – 06 giây đầu:

        80 đồng/6 giây

        88 đồng/6 giây

         

         – 01 giây tiếp theo:

        13,33 đồng/giây

        14.67 đồng/giây

        2

        Cước thông tin gọi liên mạng trong nước:

        1.163,64 đồng/phút

        1.280 đồng/phút

         – 06 giây đầu:

        116,36 đồng/6 giây

        128 đồng/6 giây

         – 01 giây tiếp theo:

        19,39 đồng/giây

        21,33 đồng/giây

        3

        Cước thông tin đối với các cuộc gọi và dịch vụ khác

        Áp dụng theo quy định hiện hành

Ghi chú:

        (*) Cuộc gọi thuê bao cố định nội tỉnh, thành phố (cùng zone đăng ký): là các thuê bao sử dụng đầu số cố định của VNPT (thuê bao cố định, thuê bao Cityphone, thuê bao Gphone).
    • Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở ngoài vùng đăng ký (Outzone):

      TT

      Cước cuộc gọi khi thuê bao ở ngoài vùng đăng ký (Outzone)

      Mức cước cuộc gọi

      Chưa bao gồm thuế GTGT

      Đã bao gồm thuế GTGT

      1

      Cước thông tin gọi nội mạng, liên mạng trong nước:

      1.709,09 đồng/phút

      1.880 đồng/phút

       

       – 06 giây đầu:

      170,91 đồng/6 giây

      188 đồng/6 giây

       

       – 01 giây tiếp theo:

      28,48 đồng/giây

      31,33 đồng/giây

      2

      Cước thông tin đối với các cuộc gọi và dịch vụ khác

      Áp dụng theo quy định hiện hành

    • Cước nhắn tin trong nước:

      TT

      Loại cước

      Nội mạng (đồng/SMS)

      Liên mạng (đồng/SMS)

      Giờ bận

      Giờ rỗi

      Giờ bận

      Giờ rỗi

      1

       – Chưa bao gồm thuế GTGT

      263,64

      90,91

      318,18

      227,27

      2

       – Đã bao gồm thuế GTGT

      290

      100

      350

      250

  • Nguyên tắc làm tròn cước:
    • Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:

      Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.

  • Các quy định khác:
    • Phương thức tính cước: Ngoài các trường hợp được quy định riêng, cuộc gọi của các thuê bao trả trước sử dụng gói cước MobiZone được tính cước theo phương thức 6 giây + 1 giây (block 6 giây đầu và 01 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo). Cuộc gọi chưa đến 06 giây được thu cước 06 giây. Đối với các cuộc gọi trên 06 giây, 06 giây đầu được thu cước 06 giây, thời gian liên lạc tiếp theo được tính cước mỗi block 01 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 giây được làm tròn thành một block 01 giây.

Quy định chung.

  • Thời hạn sử dụng của mệnh giá đối với gói cước di động nội vùng MobiZone:

    TT

    Mệnh giá nạp tiền
    (đã bao gồm thuế GTGT)

    Thời hạn sử dụng (ngày)

    Thời hạn chờ nạp tiền (ngày)

    1 5.000 VND 1 10

    2

    10.000 VND

    2

    10

    3

    20.000 VND

    4

    10

    4

    30.000 VND

    7

    10

    5

    50.000 VND

    12

    10

    6

    100.000 VND

    30

    10

    7

    200.000 VND

    70

    10

    8

    300.000 VND

    115

    10

    9

    500.000 VND

    215

    10

    Lưu ý: Không áp dụng hình thức nạp tiền bằng thẻ vật lý đối với mệnh giá 5.000 đồng và 10.000 đồng.

  • Các quy định tính cước có liên quan như cước các cuộc gọi có tính cước riêng, gọi quốc tế IDD/VoIP, cước sử dụng các dịch vụ có tính cước riêng, dịch vụ giá trị gia tăng, thời hạn giữ số trên hệ thống: áp dụng theo các quy định hiện hành như đối với thuê bao trả trước MobiCard.
  • Thời hạn sử dụng:
    • Là khoảng thời gian thuê bao trả trước có thể sử dụng tài khoản của mình để sử dụng các dịch vụ của MobiFone như gọi đi/nhận cuộc gọi; nhắn tin/nhận tin nhắn; và các dichgj vụ giá trị gia tăng khác.
    • Khi thuê bao trả trước nạp tiền, thời hạn sử dụng của tài khoản được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá nạp tiền.
    • Thời hạn sử dụng được cộng dồn khi thuê bao trả trước nạp tiền nhiều lần.
  • Thời gian chờ nạp tiền:
    • Là khoảng thời gian sau khi thuê bao trả trước bị khóa 1 chiều và trước khi bị khóa 2 chiều.
    • Thuê bao trả trước bị khóa 1 chiều có thể do đã sử dụng hết giá trị của tài khoản và/hoặc hết thời hạn sử dụng của thẻ mệnh giá.
    • Trong thời gian chờ nạp tiền, thuê bao trả trước có thể nhận cuộc gọi và tin nhắn, không thể gọi đi, gửi tin nhắn và sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
    • Thời gian chờ nạp tiền không được cộng dồn khi thuê bao trả trước nạp tiền.
    • Sau thời gian chờ nạp tiền, nếu không nạp tiền, thuê bao di động trả trước sẽ bị khóa 2 chiều.
  • Quy định này áp dụng đối với tất cả các thuê bao trả trước của MobiFone (trừ Mobi4U).
  • Quy định về thời hạn giữ số và các quy định có liên quan khác đối với thuê bao di động trả trước thực hiện theo quy định hiện hành.

Thời hạn có hiệu lực: Từ 0h00 ngày 11/10/2010.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    • Quy định chung:
      • Mỗi thuê bao chỉ được đăng ký sử dụng tại một vùng (zone).
      • Bộ hoà mạng gói cước MobiZone được thiết kết với mẫu mã riêng biệt nhưng chưa được khai báo vùng đăng ký.
      • Khi kích hoạt dịch vụ, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo bằng SMS đề nghị khách hàng đăng ký vùng sử dụng. Để đăng ký vùng sử dụng, khách hàng thực hiện gửi SMS tên tỉnh/thành phố đến số 994. Trong trường hợp khách hàng không gửi SMS để đăng ký vùng sử dụng thì tất cả các cuộc gọi của khách hàng sẽ phải chịu mức cước ở ngoài vùng đăng ký theo quy định của gói cước. Nội dung thông báo như sau: “De nghi Quy khach gui tin nhan DK_MobiZone_ten tinh den so 994. Neu khong dang ky tat ca cac cuoc goi cua Quy khach se bi tinh muc cuoc ngoai vung”.
      • Thuê bao sử dụng gói cước MobiZone được tham gia các chương trình khuyến mại theo quy định hiện hành.
    • Nội dung tin nhắn phản hồi:

      TT

      Tình huống

      Phản hồi từ hệ thống

      I

      Đăng ký vùng sử dụng
      Thuê bao soạn tin nhắn:
      – Soạn tin nhắn: “DK_Mobizone_tên tỉnh/thành phố”, gửi đến số 994.
      – Trong đó: dấu “_” là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.
       Ví dụ: để đăng ký sử dụng Cần Thơ, thuê bao soạn tin nhắn: “DK Mobizone Can Tho”, hoặc soạn tin nhắn: “DK Mobizone Cantho”, gửi đến số 994.
       

      1

      Thuê bao đăng ký theo đúng câu lệnh yêu cầu và hệ thống đã nhận được tin nhắn đăng ký của thuê bao Quy khach da dang ky vung su dung cua goi cuoc MobiZone thanh cong. Cam on quy khach da su dung dich vu cua MobiFone

      2

      Thuê bao đăng ký sai câu lệnh yêu cầu Tin nhan sai cau lenh. Xin vui long thuc hien theo cau lenh mau: “DK Mobizone Can Tho” hoac gui HELP den so 994/ lien he 9244 de duoc tro giup.

      3

      Không xác định được thông tin của thuê bao (do lỗi của cơ sở dữ liệu hệ thống). Dang ky vung su dung cua Quy khach chua thuc hien duoc. Xin vui long thuc hien lai sau.

      4

      Tỉnh/thành phố thuê bao đăng ký chưa được cung cấp gói cước MobiZone Goi cuoc MobiZone chua duoc cung cap tai tinh/thanh pho khach hang dang ky. Xin vui long dang ky lan sau hoac lien he 9244 de duoc tro giup.

      5

      Thuê bao đang sử dụng gói cước MobiZone nhưng vẫn tiếp tục nhắn tin đăng ký sử dụng gói cước Quy khach dang su dung dich vu MobiZone.
      De su dung dich vu Mobizone tai tinh/thanh pho khac xin vui long chuyen doi vung su dung

      II

      Chuyển đổi vùng đăng ký khi đang sử dụng gói cước MobiZone
      Thuê bao soạn tin nhắn:
      – “DOI_MobiZone_ten tinh”, gửi đến số 994.
      – Trong đó: dấu “_” là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.
      – “ten tinh” là tỉnh, thành phố thuê bao muốn sử dụng
       

      1

      Thuê bao đăng ký theo đúng câu lệnh yêu cầu và hệ thống đã nhận được tin nhắn đăng ký của thuê bao Quy khach da chuyen doi vung su dung thanh cong. Tran trong cam on Quy khach da su dung dich vu cua MobiFone

      2

      Thuê bao đăng ký sai câu lệnh Tin nhan sai cau lenh. Xin vui long thuc hien theo cau lenh mau: “DOI_MobiZone_ten tinh” hoac lien he 9244 de duoc tro giup

      3

      Không xác định được thông tin của thuê bao (do lỗi của cơ sở dữ liệu hệ thống). Yeu cau chuyen doi vung su dung cua Quy khach chua thuc hien duoc. Xin vui long thuc hien lai sau.

      4

      Thuê bao trả trước (MobiCard/Mobi4U/ MobiQ/Mobi365) gửi tin nhắn chuyển đổi Quy khach khong phai la thue bao MobiZone nen khong the thuc hien chuyen doi

      5

      Thuê bao trả sau gửi tin nhắn chuyển đổi Quy khach la thue bao tra sau khong the su dung goi cuoc MobiZone.

      III

      Trợ giúp sử dụng gói cước MobiZone
      Để được trợ giúp, thuê bao soạn tin nhắn:
      HELP_MobiZone” gửi đến số 994.
      Dang ky su dung dich vu MobiZone, hay gui tin nhan theo mau “DK_Mobizone_tên tỉnh”, gửi đến số 994.

      Chuyen doi vung dang ky goi cuoc, hay gui tin nhan theo mau “DOI_Mobizone_ten tinh, gửi đến số 994.

    • Đăng ký gói cước qua USSD:
      – Bấm: *090#, bấm Gọi/Yes/Ok
      – Chọn Trả lời/Answer, nhập số 6, chọn Gửi/Send
      – Chọn Trả lời/Answer, nhập số 1, chọn Gửi/Send

 

    • Hủy đăng ký gói cước qua USSD:
      – Bấm: *090#, bấm Gọi/Yes/Ok
      – Chọn Trả lời/Answer, nhập số 6, chọn Gửi/Send
      – Chọn Trả lời/Answer, nhập số 2, chọn Gửi/Send

 

  • Lưu ý: Do vùng phủ sóng của các cell thường xuyên thay đổi và không hoàn toàn trùng khớp với ranh giới địa lý hành chính của tỉnh/thành phố cung cấp gói cước MobiZone nên có một số trường hợp ở các vùng giáp ranh khách hàng có thể bị tính cước không hoàn toàn chính xác.

Quy định về chuyển đổi từ gói cước MobiZone sang các gói cước khác

  • Điều kiện chuyển đổi:
    • Để thực hiện chuyển đổi, thuê bao MobiZone phải đang hoạt động hai chiều và còn tiền trong tài khoản.
  • Quy định chuyển đổi thuê bao:
    • Chuyển đổi sang gói cước trả sau (MobiGold): khách hàng thực hiện chuyển đổi tại các cửa hàng/đại lý của MobiFone theo quy định hiện hành.
    • Chuyển đổi từ thuê bao MobiZone sang các gói cước trả trước khác ( MobiCard /Mobi4U /MobiQ /Mobi365): Thuê bao soạn tin nhắn với cú pháp: “Tên dịch vụ cần chuyển sang” rồi gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn. Ví dụ: thuê bao MobiZone chuyển đổi sang thuê bao MobiCard, cần soạn tin nhắn: “MobiCard” và gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn.
    • Chuyển đổi từ thuê bao MobiCard/Mobi4U/MobiQ/Mobi365 sang thuê bao MobiZone: Thuê bao soạn tin nhắn với cú pháp: “MobiZone” rồi gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn. Sau khi chuyển đổi thành công, để đăng ký vùng sử dụng, thuê bao soạn tin nhắn: “DK_Mobizone_tên tỉnh/thành phố“, gửi đến số 994. Trong đó: dấu “_” là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.
    • Khi thuê bao chuyển hình thức sử dụng từ gói cước trả trước MobiZone sang trả sau MobiGold hoặc các gói cước trả trước khác thì thuê bao sẽ không được hưởng các ưu đãi tính từ thời điểm chuyển hình thức sử dụng.
    • Các quy định khác về chuyển đổi thuê bao vẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
  • Trường hợp không thể chuyển đổi dịch vụ bằng cách nhắn tin, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp các chi nhánh, cửa hàng MobiFone, đội bán hàng trực tiếp hoặc đại lý chuyên MobiFone để chuyển đổi dịch vụ.
  • Thuê bao MobiZone phải sử dụng tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày kích hoạt mới được phép thực hiện chuyển đổi.
  • Để được Trợ giúp khách hàng có thể truy nhập website của MobiFone tại địa chỉ www.mobifone.com.vn.

Chuyển đổi vùng đăng ký:

  • Trong quá trình sử dụng, nếu khách hàng muốn thay đổi vùng đăng ký có thể liên hệ trực tiếp tại các cửa hàng, đội bán hàng trực tiếp của MobiFone, đại lý chuyên của MobiFone hoặc gọi số điện thoại hỗ trợ khách hàng 9244 (có tính phí) để được trợ giúp.
  • Phí chuyển đổi vùng đăng ký:
    • Lần đăng ký: Miễn cước
    • Lần chuyển đổi tiếp theo: 10.000 đồng/lần (đã bao gồm VAT)
  • Không giới hạn số lần chuyển đổi vùng đăng ký của khách hàng.
  • Lưu ý: chỉ được chuyển đổi vùng đăng ký trong danh sách các tỉnh/thành phố mà MobiFone cung cấp.

DANH SÁCH VÀ CÁCH VIẾT TẮT TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ CUNG CẤP GÓI CƯỚC DI ĐỘNG NỘI VÙNG MOBIZONE
Cách viết tên tỉnh, thành phố có cung cấp gói cước MobiZone:

  • Tên tỉnh có thể viết chữ THƯỜNG hoặc viết chữ IN HOA.
  • Nếu tên tỉnh có hai chữ trở lên, thì có 3 cách viết tên các tỉnh cung cấp gói cước MobiZone như sau:
    • Cách thứ 1 là viết liền các chữ của tên tỉnh (ví dụ: cantho).
    • Cách thứ 2 là viết rời, các chữ cách nhau 01 k‎í tự (ví dụ: can tho).
    • Cách thứ 3 là viết tắt (ví dụ CTO có nghĩa là Cần Thơ).

 

TT

TỈNH/THÀNH PHỐ

Cách viết

Cách viết 1
(viết liền)

Cách viết 2
(viết rời)

Cách viết 3
(viết tắt)

A

Các tỉnh miền Bắc
 1 Bắc Cạn

baccan

bac can

BCN

2 Bắc Giang

bacgiang

bac giang

BGG

3  Bắc Ninh

bacninh

bac ninh

BNH

4  Cao Bằng

caobang

cao bang

CBG

5 Điện Biên

dienbien

dien bien

DBN

6  Hà Giang

hagiang

ha giang

HGG

7  Hà Nam

hanam

ha nam

HNM

8 Hà Nội

hanoi

ha noi

HNI

9 Hà Tĩnh

hatinh

ha tinh

HTH

10 Hải Dương

haiduong

hai duong

HDG

11 Hải Phòng

haiphong

hai phong

HPG

12 Hòa Bình

hoabinh

hoa binh

HBH

13 Hưng Yên

hungyen

hung yen

HYN

14 Lai Châu

laichau

lai chau

LCU

15 Lạng Sơn

langson

lang son

LSN

16 Lào Cai

laocai

lao cai

LCI

17 Nam Định

namdinh

nam dinh

NDH

18 Nghệ An

nghean

nghe an

NAN

19 Ninh Bình

ninh binh

ninh binh

NBH

20 Phú Thọ

phutho

phu tho

PTO

21 Quảng Ninh

quangninh

quang ninh

QNH

22 Sơn La

sonla

son la

SLA

23 Thái Bình

thaibinh

thai binh

TBH

24 Thái Nguyên           thainguyen

thai nguyen

TNN

25 Thanh Hóa

thanhhoa

thanh hoa

THA

26 Tuyên Quang

tuyenquang

tuyen quang

TQG

27 Vĩnh Phúc

vinhphuc

vinh phuc

VPC

28 Yên Bái

yenbai

yen bai

YBI

 

 

 

Các tỉnh miền Trung
29 Bình Định

binhdinh

binh dinh

BDH

30 Đà Nẵng

danang

da nang

DNG

31 Đăk Lăk

daklak

dak lak

DLK

32 Đăk Nông

daknong

dak nong

DNG

33 Gia Lai

gialai

gia lai

GLI

34 Khánh Hòa khanhhoa khanh hoa KHA
35 Kon Tum

kontum

kon tum

KTM

36 Phú Yên phuyen phu yen PYN
37 Quảng Bình quangbinh quang binh QBH
38 Quảng Nam quangnam quang nam QNM
39 Quảng Ngãi quangngai quang ngai QNI
40 Quảng Trị quangtri quang tri QTI
41 Thừa Thiên Huế

hue

hue

HUE

 

Các tỉnh miền Nam
42 An Giang

angiang

an giang

AGG

43 Bạc Liêu

baclieu

bac lieu

BLU

44 Bến Tre

bentre

ben tre

BTE

45 Bình Dương

binhduong

binh duong

BDG

46 Bình Phước

binhphuoc

binh phuoc

BPC

47 Bình Thuận

binhthuan

binh thuan

BTN

48 Cà Mau

camau

ca mau

CMU

49 Cần Thơ

cantho

can tho

CTO

50 Đồng Nai

dongnai

dong nai

DNI

51 Đồng Tháp

dongthap

dong thap

DTP

52 Hậu Giang

haugiang

hau giang

HGG

53 Kiên Giang

kiengiang

kien giang

KGG

54 Lâm Đồng

lamdong

lam dong

LDG

55 Long An

longan

long an

LAN

56 Ninh Thuận

ninhthuan

ninh thuan

NTN

57 Sóc Trăng

soctrang

soc trang

STG

58 Tây Ninh

tayninh

tay ninh

TNH

59 Tiền Giang

tiengiang

tien giang

TGG

60 Trà Vinh

travinh

tra vinh

TVH

61 Vĩnh Long

vinhlong

vinh long

VLG

62 Vũng Tàu

vungtau

vung tau

VTU

Mobifone – Gói cước MobiQ

Định nghĩa

  • Gói cước mới là loại hình dịch vụ thông tin di động trả tiền trước.
  • Không tính cước thuê bao và cước hoà mạng.

Tên gọi

  • Gói cước có tên thương mại là: MobiQ.
  • Cách đọc tên theo tiếng Việt: “Mô – bi – kiu”.
  • Cách viết tên theo tiếng Việt: MobiQ.
  • Ý nghĩa: Tên gọi MobiQ bao gồm 2 thành phần:
    • Tiền tố Mobi là tiền tố mang đặc trưng riêng cho các gói cước của MobiFone.
    • Hậu tố Q theo cách phát âm tiếng Anh là “Kiu”, xuất phát từ từ gốc tiếng Anh: “Cute”, có ý nghĩa là: dễ thương, duyên dáng, xinh xắn.

Khách hàng mục tiêu
Gói cước mới được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu có những đặc điểm sau:

  • Nhu cầu sử dụng SMS cao.
  • Khách hàng có nhu cầu duy trì liên lạc trong thời gian dài.

Quy định sử dụng gói cước

  • Thời hạn sử dụng:
    • Ngay khi kích hoạt sử dụng, thuê bao khác chuyển sang, tài khoản của khách hàng có thời hạn sử dụng là 60 ngày.
    • Thuê bao đang hoạt động thời hạn sử dụng dưới 60 ngày: Khi phát sinh các giao dịch như gọi đi/SMS (có tính cước), sử dụng data, nạp tiền (không phân biệt mệnh giá và hình thức nạp tiền), thời gian sử dụng sẽ được gia hạn thành 60 ngày. Lưu ý: trường hợp nhắn tin qua web portal thì không được gia hạn.
      VD: Ngày 01/01/2011, thuê bao MobiQ có thời hạn sử dụng đến 31/01/2011 (31 ngày). Trong ngày này, thuê bao nạp tiền mệnh giá 200.000 đồng. Thời hạn sử dụng mới sẽ được kéo dài đến ngày 01/03/2011 (60 ngày).
    • Nếu trong vòng 60 ngày, thuê bao không thực hiện một trong các giao dịch nói trên thì sẽ bị khóa một chiều.
    • Thuê bao đang hoạt động thời hạn sử dụng trên 60 ngày: được giữ nguyên thời hạn sử dụng, không cộng thêm ngày sử dụng theo mệnh giá thẻ nạp khi khách hàng nạp tiền.
  • Hết thời gian sử dụng, khách hàng sẽ có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ. Nếu sau 10 ngày khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ chuyển sang trạng thái khóa 2 chiều.
  • Thời hạn khóa 2 chiều là 31 ngày. Hết thời hạn khóa 2 chiều, nếu khách hàng không nạp thẻ, số thuê bao sẽ bị thu hồi.

Cước dịch vụ trả trước MobiQ

  • Cước đấu nối hoà mạng và cước thuê bao
    • Không thu cước hoà mạng.
    • Không thu cước thuê bao.
  • Phương thức tính cước
    • Đơn vị tính cước thông tin di động: Ngoài các trường hợp được quy định riêng, cuộc gọi di động được tính theo phương thức 6 giây + 1 giây (block 06 giây đầu và 01 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo). Cuộc gọi chưa đến 06 giây được tính là 06 giây. Đối với các cuộc gọi trên 06 giây, 06 giây đầu được thu cước 06 giây, thời gian liên lạc tiếp theo được tính cước mỗi block 01 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 giây được làm tròn thành một block 01 giây.
    • Cước cuộc gọi thu toàn bộ ở thuê bao chủ gọi

Bảng giá cước:
Bảng cước dịch vụ MobiQ (Áp dụng từ ngày 10/08/2010), Cước thông tin (đã bao gồm VAT)

  • Cước thuê bao ngày: 0 đồng/ngày
  • Cước thông tin di động: Đơn vị tính cước cuộc gọi là 6 giây + 1 giây.
Cước thông tin Đơn vị tính (đồng)
Cước thông tin gọi nội mạng 1580 đồng/phút
Cước thông tin di động 6 giây đầu 158 đồng/06giây
Cước thông tin di dộng 1 giây tiếp theo 26,33 đồng/1 giây
Cước thông tin gọi liên mạng 1780 đồng/phút
Block 06 giây đầu 178 đồng/06giây
Block 01 giây tiếp theo 29,67 đồng/01giây
Cước quốc tế IDD* Chỉ bao gồm cước IDD
Cước nhắn tin trong nước nội mạng Mobifone 200 đồng/bản tin giờ bận; 100 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin trong nước liên mạng (nhắn sang mạng khác) 250 đồng/bản tin.
Cước nhắn tin quốc tế – Từ máy di động: 2.500đ/bản tin
– Từ MobiFone WebPortal: 1.900đ/bản tin
(Áp dụng từ 15/10/2009)
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’) 1.200 đồng/phút
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin Cước dịch vụ 108x

Cước thông tin di động trong nước được giảm theo thời gian sử dụng trong ngày

  • Giảm 50% cước gọi trong nước nội mạng từ 23h hôm trước đến 5h:59:59 sáng hôm sau tất cả các ngày trong năm, trừ các khoảng thời gian sau: 23h:00:00 ngày 24/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 25/12 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 31/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 30/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Tết Âm lịch).

Nguyên tắc làm tròn:

  • Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:

    Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.

Chuyên mục:Sản phẩm, Sim trả trước Thẻ:

Mobifone – Gói cước Mobi365

Mobi365 – Sự lựa chọn tối ưu

  • Không cước hoà mạng, không cước thuê bao.
  • Không phân biệt cước nội mạng và liên mạng.
  • Cước gọi hấp dẫn: chỉ 200 đồng/10 giây đầu tiên.

Mobi365 – Ưu thế với thời gian sử dụng dài

  • Ngay khi hòa mạng, tài khoản của khách hàng có thời hạn sử dụng là 365 ngày.

  • Trong thời gian 180 ngày kể từ ngày hòa mạng, nếu mỗi 30 ngày, thuê bao không thực hiện cuộc gọi có phát sinh cước (không bao gồm cuộc gọi miễn phí) thì ngoài thời gian bị trừ theo quy định, khách hàng sẽ bị giảm trừ thêm 30 ngày vào thời hạn sử dụng. Sau thời gian này, thời hạn sử dụng của thuê bao sẽ tiếp tục được thực hiện theo quy định như đối với thuê bao di động trả trước (MobiCard).

  • Sau mỗi lần nạp tiền, thời hạn sử dụng được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá thẻ khách hàng nạp tiền theo quy định đối với thuê bao di động trả trước MobiCard.

  • Hết thời hạn sử dụng, khách hàng sẽ có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ. Nếu sau 10 ngày, khách hàng không nạp tiền thì thuê bao sẽ bị chuyển sang trạng thái khóa hai chiều.

  • Thời hạn khóa hai chiều là 31 ngày (áp dụng từ 01/05/2009). Hết thời hạn khóa hai chiều, nếu khách hàng không nạp tiền, số thuê bao sẽ bị thu hồi.

Mobi365 – Cách tính cước hấp dẫn

Loại cước Mức cước
Cước cuộc gọi (nội mạng và liên mạng) 1500 đồng/phút
Block 06 giây đầu: 100 đồng/block 6 giây
Từ giây thứ 7 đến giây thứ 10:  16,67 đồng/1 giây
Từ giây thứ 11 trở đi 26,67 đồng/giây
Cước quốc tế IDD* Chỉ bao gồm cước IDD

Giảm 50% cước gọi trong nước nội mạng từ 23h hôm trước đến 5h:59:59 sáng hôm sau tất cả các ngày trong năm, trừ các khoảng thời gian sau: 23h:00:00 ngày 24/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 25/12 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 31/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 30/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Tết Âm lịch).

Cước SMS (Nội mạng và Liên mạng)
Giờ bận: 350 đồng/SMS
Giờ rỗi (1h00 – 5h00 tất cả các ngày trong tuần) 250 đồng/SMS

Nguyên tắc làm tròn cước:

  • Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:

    Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.

Chuyên mục:Sản phẩm, Sim trả trước Thẻ:

Mobifone – Gói cước Mobi4U

Không giới hạn thời gian sử dụng với Mobi4U?
Bạn luôn có thể gọi đi (nếu số tiền trong tài khoản đủ để thực hiện cuộc gọi) và nhận các cuộc gọi đến. Khi bạn gọi đi hoặc nhắn tin, cước cuộc gọi sẽ được tự động trừ từ số tiền bạn đã nạp trong tài khoản. Vào đầu mỗi ngày, hệ thống sẽ tự động trừ một khoản cước ngày trong tài khoản của bạn. Khi số tiền trong tài khoản sắp hết, hệ thống sẽ tự động thông báo cho bạn. Bạn chỉ cần nạp thêm tiền vào tài khoản bằng thẻ cào Mobi4U. Và như vậy bạn sẽ luôn giữ được liên lạc và hưởng các tính năng của Mobi4U.

Vẫn còn thêm 1 ngày 4U
Khi số tiền trong tài khoản hết, bạn có thêm 1 ngày để nhận cuộc gọi trước khi tài khoản và số máy Mobi4U của bạn bị khoá. Trong thời gian này, bạn vẫn còn có thể nhận các cuộc gọi đến. Hãy gọi số 900 để nạp tiền vào tài khoản và gọi 9244 để được giúp đỡ. Khi nạp thêm tiền vào tài khoản, bạn lại có thể sử dụng tất cả các tính năng của Mobi4U.

Chỉ cần 10 giây để biết số điện thoại Mobi4U của bạn!

  • Từ máy điện thoại di động, gọi số 900 (miễn phí).
  • Bấm phím 2 để biết số điện thoại di động bạn đang sử dụng.

Mobi4U nói cùng ngôn ngữ với bạn

  • Từ máy điện thoại di động, gọi số 900 (miễn phí).
  • Bấm phím 3 để chọn chức năng thay đổi ngôn ngữ.
  • Bấm phím 1 để chọn tiếng Anh hoặc phím 2 để chọn tiếng Việt.

Bạn lo lắng số tiền còn lại trong tài khoản? Hãy gọi 901

  • Từ máy điện thoại di động gọi số 901 (miễn phí).
  • Hệ thống sẽ thông báo số tiền còn trong tài khoản.

Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ MobiCard

  • Cước trả trước thấp nhất: Tiết kiệm được 40% cho cước gọi nội vùng so với mức cước MobiCard hiện hành.

  • Thời gian sử dụng dài nhất: Có thể kéo dài hơn 40 ngày so với thời hạn sử dụng của MobiCard (nếu bạn nạp vào tài khoản 300.000 đồng).

  • Không hóa đơn thanh toán cước tháng: Cước cuộc gọi và cước ngày sẽ được tự động trừ vào số tiền bạn có trong tài khoản, bạn không phải bận tâm đến việc kiểm tra hóa đơn hay đi thanh toán cước hàng tháng.

  • Luôn biết được số tiền trong tài khoản: Bạn chủ động số tiền sẽ dùng cho điện thoại di động hàng tháng. Không còn tình trạng phát sinh cước ngoài ý muốn.

  • Nhiều dịch vụ phụ hấp dẫn khác

Mobi4U Scratch Card

  • Nhiều mệnh giá thẻ Mobi4U phù hợp với ngân sách của bạn.
  • Thẻ nạp tiền Mobi4U có bán tại các cửa hàng hoặc đại lý MobiFone, với nhiều loại mệnh giá khác nhau: 100.000 đồng, 200.000 đồng, 300.000 đồng, 500.000 đồng. (Bạn cũng có thể dùng thẻ MobiCard để nạp tiền và ngược lại). Không mua thẻ Mobi4U/MobiCard có lớp tráng bạc bị trầy xước hoặc hết hạn nạp tiền (xin xem mặt sau của thẻ).

  • Hãy chú ý:
    • Thẻ Mobi4U đã mua sẽ không được hoàn trả.
    • Thẻ Mobi4U đã sử dụng hoặc hết hạn nạp tiền sẽ không nạp được vào tài khoản.

    • Sau năm lần nạp sai, tài khoản của bạn sẽ bị khoá; vui lòng gọi số 9244 để được giúp đỡ.

Dịch vụ – Mobi4U mang đến cho bạn nhiều dịch vụ hấp dẫn nhất

  • Hiển thị số thuê bao gọi đến (CLIP): Biết được số máy của người gọi đến và xem được các số điện thoại gọi đến bị lỡ.

  • Nhắn tin ngắn (SMS): Bạn có thể gửi và nhận các tin nhắn với các thuê bao trong mạng MobiFone và Vinaphone.

  • Nhắn tin ngắn quốc tế: Bạn có thể gửi và nhận các tin nhắn với các thuê bao trong mạng thông tin di động có thỏa thuận chuyển vùng quốc tế với MobiFone.

  • Hộp thư thoại: Giúp bạn trả lời các cuộc gọi và ghi lại tin nhắn khi bạn không thể trả lời điện thoại. Bạn có thể nghe tin nhắn vào bất cứ lúc nào.

  • Nhắn tin quảng bá: Bạn nhận được các thông tin mới nhất về tỷ giá hối đoái, tin tức, các chương trình khuyến mại của Mobi4U và nhiều thông tin khác bằng SMS.

  • Danh bạ điện thoại với sức chứa lớn: Bạn có thể lưu được trên 200 số máy điện thoại cần liên lạc.

  • MobiFun: Bạn có thể tải xuống nhạc chuông, logo mà bạn yêu thích cho máy điện thoại của mình bằng SMS.

  • MobiMail: Bạn có thể gửi e-mail từ máy ĐTDĐ của mình và kiểm tra e-mail trong hộp thư POP3 của bạn bằng SMS.
  • MobiChat: Bạn có thể trò chuyện (chat) với một hay nhiều người bạn trong mạng MobiFone về những đề tài mình thích bằng SMS.
  • LiveScore: Bạn sẽ nhận được thông tin trực tiếp về các trận đấu thuộc các giải bóng đá lớn trên thế giới mà mình yêu thích bằng SMS.
  • Gọi quốc tế: Bạn có thể gọi và nhận các cuộc gọi quốc tế mà không phải ký quỹ tiền cước gọi quốc tế.

  • WAP: Bạn có thể truy cập các thông tin trên mạng Internet / Intranet, gửi và nhận E-mail, và nhiều dịch vụ khác như bản tin, tỷ giá hối đoái, thông tin thể thao, giải trí, các chuyến bay, v.v… bằng điện thoại di động có hỗ trợ WAP.

  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng trên toàn quốc, 24h/24h: Dù bạn ở đâu, chỉ cần gọi 9244 để được hỗ trợ dịch vụ

Bảng giá cước:
Bảng cước dịch vụ Mobi4U (Áp dụng từ ngày 10/08/2010), Cước thông tin (đã bao gồm VAT)

  • Cước thuê bao ngày 1.300 đồng/ngày
  • Cước thông tin di động Đơn vị tính cước cuộc gọi là 6 giây + 1 giây.
Cước thông tin Đơn vị tính (đồng)
Cước thông tin gọi nội mạng 1100 đồng/phút
Cước thông tin di động 6 giây đầu 110 đồng/06giây
Cước thông tin di dộng 1 giây tiếp theo 18,33 đồng/1 giây
Cước thông tin gọi liên mạng 1200 đồng/phút
Block 06 giây đầu 120 đồng/06giây
Block 01 giây tiếp theo 20 đồng/01giây
Cước quốc tế IDD* Chỉ bao gồm cước IDD
Cước nhắn tin trong nước nội mạng Mobifone 290 đồng/bản tin giờ bận; 100 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin trong nước liên mạng (nhắn sang mạng khác) 350 đồng/bản tin giờ bận; 250 đồng/bản tin giờ rỗi.
Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
Cước nhắn tin quốc tế – Từ máy di động: 2.500đ/bản tin
– Từ MobiFone WebPortal: 1.900đ/bản tin
(Áp dụng từ 15/10/2009)
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’) 1.200 đồng/phút
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin Cước dịch vụ 108x

Ghi chú:

  • Cước SMS nội mạng:
    • Áp dụng cho các tin nhắn giữa các thuê bao di động (trả trước và trả sau) của mạng MobiFone.
    • Áp dụng cho các tin nhắn từ thuê bao di động (trả trước và trả sau) của MobiFone đến các thuê bao điện thoại vô tuyến nội thị (Cityphone) và thuê bao điện thoại cố định PSTN của VNPT (bao gồm cả thuê bao Gphone).
    • Mức cước nội mạng giờ rỗi áp dụng chung cho tất cả các thuê bao của MobiFone (trả trước và trả sau).
  • Cước SMS liên mạng: áp dụng cho các tin nhắn từ các thuê bao di động (trả trước và trả sau) của MobiFone đến các thuê bao di động Vinaphone và các mạng điện thoại của doanh nghiệp viễn thông khác.
  • Giờ rỗi: từ 1 giờ sáng đến 5 giờ sáng tất cả các ngày trong tuần (kể cả ngày lễ và chủ nhật).
  • Các bản tin tin nhắn SMS trong nước có thu cước (bao gồm SMS nội mạng và liên mạng) được tính vào số SMS miễn phí trong gói cước bao gồm:
    • SMS trong nước thông thường của thuê bao gửi nội mạng hoặc liên mạng (đến thuê bao di động mạng khác);
    • Sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng SMS của Mobi4U áp dụng mức cước SMS liên mạng trong nước;
    • Gửi SMS trong nước từ trang web: www.mobifone.com.vn của Mobi4U (liên mạng và nội mang: có tính cước
  • Còn các trường hợp sau không được tính vào số SMS miễn phí:
    • SMS quốc tế (SMS được gửi từ máy điện thoại di động, hoặc gửi từ web: www.mobifone.com.vn);
    • Dịch vụ giá trị gia tăng SMS có mức cước khác với mức cước SMS trong nước thông thường;
    • Các SMS gửi miễn cước (ví dụ: SMS tra cước nóng, SMS miễn phí từ trang web www.mobifone.com.vn);

Cước thông tin di động trong nước được giảm theo thời gian sử dụng trong ngày

  • Giảm 50% cước gọi trong nước nội mạng từ 23h hôm trước đến 5h:59:59 sáng hôm sau tất cả các ngày trong năm, trừ các khoảng thời gian sau: 23h:00:00 ngày 24/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 25/12 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 31/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Dương lịch); 23h:00:00 ngày 30/12 đến 05h:59:59 sáng ngày 01/01 (Tết Âm lịch).

Nguyên tắc làm tròn:

  • Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:

    Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.

Chuyên mục:Sản phẩm, Sim trả trước Thẻ:

Mobifone – Quản lý thuê bao trả trước

Quản lý thuê bao trả trước: Minh bạch thông tin để bảo vệ khách hàng

Hỏi: MobiFone cho biết Nhà nước có quy định gì về việc tăng cường quản lý thuê bao  di động trả trước?

Đáp: Theo đề án Quản lý thuê bao trả trước đã  được Chính phủ phê duyệt, mỗi thuê bao di động (đang hoạt động và bắt đầu hòa mạng) trên các mạng di động phải được đăng ký, quản lý thông tin riêng theo người sử dụng. Nội dung quản lý thông tin bao gồm: số máy của thuê bao; họ tên, ngày tháng năm sinh và số CMTND hoặc hộ chiếu của người sử dụng; ngày tháng năm bắt đầu sử dụng dịch vụ, hoặc đăng ký lại. Trường hợp người sử dụng dịch vụ dưới 14 tuổi phải có người có đủ thông tin yêu cầu như nêu trên đứng ra đăng ký thay. Trường hợp người mua SIM trả trước để cho, biếu, tặng thì người sử dụng (người được tặng) phải đăng ký dịch vụ.

 

Hỏi: Tại sao MobiFone phải tăng cường quản lý các thuê bao di động trả trước?

Đáp: Các thuê bao di động trả sau thì từ trước tới nay vẫn được MobiFone và các doanh nghiệp khác quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên thông tin về các thuê bao di động trả trước chưa được các nhà cung cấp quản lý. Thời gian qua, sự thuận lợi trong việc mua bán và hòa mạng di động trả trước thực sự đã khiến phần lớn khách hàng cảm thấy rất… thoải mái nhưng  một số mặt trái của sự dễ dàng này đã bắt đầu bộc lộ những tác hại khôn lường.

Thứ nhất, việc xuất hiện ngày càng nhiều các tin nhắn mà khách hàng không mong muốn, với đủ các thể loại và tính chất như: khuyến mãi… lừa, thất thiệt, trêu đùa, kích động, tống tiền, khủng bố… Tệ hại hơn nữa, khi chúng lại đến vào những giờ thấp điểm nhất trong chu kỳ sinh học của con người như giờ nghỉ trưa, lúc nửa đêm. Và với thực trạng thiếu thông tin quản lý thuê bao như hiện nay, các cơ quan chức năng như Công an, Bưu điện khó có thể “xác định tọa độ” và ngăn chặn, phòng ngừa các đối tượng thực hiện hành vi này.

Thứ hai, các đối tượng lưu manh, trộm cắp, khủng bố, tống tiền (có mục đích vụ lợi) có thể dễ dàng hoạt động mà vẫn “mai danh ẩn tích” được. Tuy chưa xảy ra ở Việt Nam, nhưng việc những kẻ khủng bố sử dụng điện thoại di động để kích nổ bom trong các vụ thanh toán nhau, do hằn thù cá nhân… đã xảy ra khá phổ biến ở một số nước. Ngoài ra, dư luận lâu nay đã lên tiếng nhiều về nạn ăn cắp số đẹp, tranh chấp các số di động trả trước, với mức giá chuộc lại, mua bán lên tới hàng trăm triệu đồng. Khách hàng chân chính dễ dàng thực hiện sở hữu một số máy di động theo ý mình, thì kẻ gian cũng sẽ quá dễ dàng trong việc chiếm đoạt số máy đó.

Thứ ba, việc quản lý thông tin thuê bao trả trước sẽ giúp nhà cung cấp có nhiều thông tin cần thiết để triển khai các chương trình chăm sóc, duy trì khách hàng mà hiện nay rất khó thực hiện do thiếu thông tin về thuê bao.

 

Hỏi: Những đối tượng nào cần đăng ký thông tin thuê bao và việc quản lý thuê bao trả trước được áp dụng từ thời điểm nào?

Đáp: Những đối tượng sau phải đăng ký thông tin thuê bao bao gồm:

–          Chủ thuê bao trả trước bắt đầu sử dụng dịch vụ;

–          Chủ thuê bao trả trước đang hoạt động hai chiều;

–          Chủ thuê bao trả trước đang bị khóa một chiều;

–          Chủ thuê bao trả trước đã bị khóa hai chiều nhưng vẫn còn trong thời gian giữ số;

–          Chủ thuê bao trả trước thay đổi thông tin đã đăng ký.

Đối với khách hàng trả trước hòa mạng mới, việc đăng ký thông tin thuê bao sẽ được triển khai từ 1/1/2008. Đối với khách hàng đang hoạt động, việc đăng ký thông tin thuê bao phải được hoàn thành trong thời gian từ 1/4/2008 đến hết 31/12/2009.

Hỏi: Khách hàng phải làm gì để đăng ký thông tin thuê bao của mình?

Đáp: Việc đăng ký thông tin thuê bao trả trước rất thuận tiện và đơn giản. Dự kiến, MobiFone sẽ áp dụng các hình thức đăng kí như sau:

Khách hàng hòa mạng mới đăng ký tại các điểm bán lẻ hoặc các cửa hàng, đại lý của MobiFone: Khách hàng điền vào phiếu đăng ký dịch vụ và các điểm bán lẻ, các cửa hàng, đại lý của MobiFone có trách nhiệm đăng ký thông tin cho khách hàng.

Khách hàng đang hoạt động chỉ cần gửi tin nhắn hoặc đăng ký qua cổng giao dịch điện tử của MobiFone (http://www.mobifone.com.vn).

Hỏi: Vậy MobiFone đã triển khai những biện pháp gì để giúp khách hàng đơn giản, thuận tiện trong việc đăng ký thông tin thuê bao.?

Đáp: MobiFone đã và đang tích cực triển khai đồng bộ nhiều biện pháp nhằm hỗ trợ khách hàng thuận tiện và đơn giản trong việc đăng ký thông tin thuê bao.

Về mặt kỹ thuật và quy trình, Công ty đã xây dựng hoàn chỉnh quy trình quản lý thuê bao di động trả trước và một hệ thống kỹ thuật tương ứng đảm bảo cho việc thực hiện quy trình được thông suốt, cho phép hàng chục nghìn thuê bao có thể đồng loạt đăng kí trong một thời điểm, cũng như giải đáp kịp thời các thắc mắc của khách hàng.

Đối với các cửa hàng, đại lý MobiFone và các điểm bán lẻ, chúng tôi đã tổ chức họp toàn thể CBNV cũng như các đại lý trên toàn quốc để quán triệt tinh thần và tầm quan trọng của kế hoạch này. Về việc triển khai đăng ký tại 20.000 các điểm bán lẻ của MobiFone trên toàn quốc, ngay từ đầu tháng 11/2007, MobiFone đã tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho nhân viên tại các điểm bán lẻ ở từng khu vực, từ cách thức đăng kí, giải đáp thắc mắc của khách hàng đến khâu chuyển các phiếu đăng kí về Công ty để đối soát.

 

Hỏi: Khách hàng sẽ có thái độ đón nhận và hợp tác với nhà cung cấp dịch vụ thế nào?

Đáp: Để tránh khỏi phiền phức nhất định đối với cả 2 bên, như đã nói trên, MobiFone đã thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ để đơn giản hóa tối đa cho việc đăng ký thông tin từ phía khách hàng. Tuy nhiên chúng tôi cũng nhận thấy, phần lớn thuê bao trả trước của MobiFone cũng đang nóng lòng muốn được có tên trong danh sách chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp, để có thể được hưởng nhiều tiện ích và chế độ hậu mãi tốt hơn của MobiFone. Hơn ai hết, người dân nói chung trong xã hội đều hiểu rằng, thông tin về mình càng minh bạch, thì càng được luật pháp bảo vệ tốt hơn. Cho nên, chúng tôi tin rằng khách hàng sẽ sẵn sàng hợp tác với MobiFone trong vấn đề này.

Hướng dẫn sử đăng ký thuê bao trả trước

Hướng dẫn sử đăng ký thuê bao trả trước


 

I.            ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1.      Các điểm giao dịch của Công ty thông tin Di động:

–        Các điểm giao dịch (qui định tại mục III.2).

–        Đội bán hàng trực tiếp.

2.      Chủ  thuê bao sử dụng dịch vụ trả trước của VMS.

II.            ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ THÔNG TIN:

1.      Chủ thuê bao trả trước bắt đầu sử dụng dịch vụ;

2.      Chủ thuê bao trả trước đang mở hai chiều;

3.      Chủ thuê bao trả trước đang bị khóa 1 chiều;

4.      Chủ thuê bao trả trước đã bị khóa 2 chiều nhưng đang còn trong thời gian được giữ số và đăng ký sử dụng lại.

5.      Chủ thuê bao trả trước thay đổi đăng ký thông tin.

 

III.            THỜI GIAN ÁP DỤNG:

–          Qui định này được áp dụng từ 0h00 ngày 01 tháng 01 năm 2008. Các qui định trước đây trái với qui định này đều bị bãi bỏ.

§         Đối với các thuê bao trả trước bắt đầu sử dụng dịch vụ: áp dụng từ 0h00 ngày 01 tháng 01 năm 2008.

§         Đối với các thuê bao đang hoạt động trên mạng, kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2008 đến hết 31/12/2009.

 

IV.            NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1.      Các thông tin thuê bao phải được Công ty và chủ điểm giao dịch kiểm tra, cập nhật, lưu giữ và quản lý, bao gồm:

1.1     Đối với chủ thuê bao là  người Việt Nam:

–       Số thuê bao đầy đủ (mã mạng hoặc mã vùng, và số thuê bao);

–       Họ và tên đầy đủ của chủ thuê bao;

–       Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;

–       Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu của chủ thuê bao.

1.2     Đối với chủ thuê bao là người nước ngoài:

–       Số thuê bao đầy đủ (mã mạng hoặc mã vùng, và số thuê bao);

–       Họ và tên đầy đủ của chủ thuê bao;

–       Quốc tịch;

–       Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;

–       Số hộ chiếu, nơi cấp.

1.3     Đối với thuê bao là người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức:

–       Số thuê bao đầy đủ (mã mạng hoặc mã vùng, và số thuê bao);

–       Họ và tên đầy đủ của người đại diện (theo giấy giới thiệu);

–       Ngày tháng năm sinh của người đại diện;

–       Số chứng minh thư (bao gồm chứng minh nhân dân, chứng minh thư quân đội, chứng minh thư công an) hoặc số hộ chiếu của người đại diện.

–       Tên gọi và địa chỉ giao dịch của cơ quan, tổ chức (theo giấy giới thiệu).

2.      Đối với thuê bao bắt đầu sử dụng dịch vụ (thuê bao mới ):

2.1     Lập phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước:

a.   Yêu cầu về thủ tục: Khách hàng khi đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước cần phải có đầy đủ giấy tờ, thủ tục sau:

–       Đối với khách hàng cá nhân người Việt Nam:

§            Chứng minh thư (bao gồm chứng minh nhân dân, chứng minh quân đội, chứng minh công an) còn thời hạn

§            Cần 01 bản gốc để đối chiếu

§            Các thông tin ghi trong bản CMT gốc cần phải được thể hiện rõ ràng.

§            Trong trường hợp khách hàng không có CMT thì có thể thay thế bằng Hộ chiếu còn thời hạn (ít nhất từ 03 tháng trở lên).

–       Đối với khách hàng là người nước ngoài (chỉ được thực hiện đăng ký tại các điểm giao dịch có kết nối trực tiếp với hệ thống TC&QLKH):

§            Phải có hộ chiếu còn thời hạn

§            Cần 01 bản gốc để đối chiếu

§            Các thông tin ghi trong bản hộ chiếu gốc cần phải được thể hiện rõ ràng.

–       Đối với khách hàng là người đứng tên đại diện cho Công ty, cơ quan, tổ chức, văn phòng đại diện nước ngoài (chỉ được thực hiện đăng ký tại các điểm giao dịch có kết nối trực tiếp với hệ thống TC&QLKH):

§            Chứng minh thư hoặc hộ chiếu (còn thời hạn 03 tháng) của người đại diện (ghi trong giấy giới thiệu).

§            Đối với doanh nghiệp nhà nước: cần có giấy giới thiệu hợp pháp.

§            Đối với Công ty: thủ tục như đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài ra phải kèm theo bản sao giấy phép kinh doanh.

§            Đối với Công ty nước ngoài, tổ chức và văn phòng đại diện: giấy giới thiệu, giấy phép đầu tư, giấy phép đặt văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

–       Đối với người dưới 14 tuổi (không có CMT hoặc hộ chiếu) phải có bố mẹ hoặc người giám hộ theo qui định của Pháp luật đứng ra bảo lãnh đăng ký (tức là các thông tin ghi trên phiếu đăng ký là của bố mẹ hoặc người giám hộ).

b.   Lập phiếu đăng ký:

–       Khách hàng lập phiếu đăng ký:

§            Sau khi khách hàng điền xong phiếu đăng ký, chủ điểm giao dịch kiểm tra, đối chiếu tính đầy đủ và chính xác giữa các giấy tờ, thủ tục theo qui định ở mục 2.1.a với phiếu đăng ký mà khách hàng ghi.

§            Sau đó, ký xác nhận vào phiếu đăng ký.

–       Chủ điểm giao dịch trực tiếp lập phiếu đăng ký:

§            Kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các giấy tờ, thủ tục theo qui định.

§            Lập phiếu đăng ký cho khách hàng.

§            Sau đó khách hàng kiểm tra và ký xác nhận vào phiếu đăng ký.

–       Phiếu đăng ký được lập thành 02 bản, 01 bản khách hàng giữ, 01 bản lưu tại điểm giao dịch.

2.2     Đăng ký vào hệ thống TC&QLKH:

Sau khi khách hàng và điểm giao dịch ký vào phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước, chủ điểm giao dịch sẽ cập nhật thông tin của khách hàng vào hệ thống TC&QLKH của VMS theo một trong các hình thức sau đây:

a.   Đăng ký qua tin nhắn SMS: thực hiện nhắn tin theo mẫu sau:

–       Đối tượng thuê bao: chủ thuê bao cá nhân người Việt Nam.

–       Mẫu tin nhắn đăng ký:

§            Trường hợp đăng ký bằng CMT: so may.ho ten.ngay sinh.so chung minh thu

     Ví dụ:

Khách hàng cần đăng ký với các thông tin như sau:

o             Số thuê bao: 0901234567,

o             Họ và tên chủ thuê bao: Nguyễn Văn An,

o             Ngày sinh: ngày 01 tháng 01 năm 1980,

o             Số CMT là: 012136665,

Chủ điểm giao dịch sẽ soạn tin nhắn theo mẫu sau:

o             0901234567.nguyen van an.01011980.012136665

§            Trường hợp đăng ký bằng hộ chiếu: so may.ho ten.ngay sinh.so Ho chieu

                        Ví dụ:

Khách hàng cần đăng ký với các thông tin như sau:

o             Số thuê bao: 0901234567,

o             Họ và tên chủ thuê bao: Nguyễn Văn An,

o             Ngày sinh: ngày 01 tháng 01 năm 1980,

o             Số Hộ chiếu là: 012136665,

Chủ điểm giao dịch sẽ soạn tin nhắn theo mẫu sau:

o             0901234567.nguyen van an.01011980. 012136665

–       Sau đó,  gửi tới số 1414 (số miễn phí).

–       Lưu ý:

§            Số CMT: tối thiểu là 9 số và ký tự;

§            Số Hộ chiếu: gồm các số và ký tự;

§            Họ và tên: viết không có dấu. Họ, tên đệm và tên chủ thuê bao phân biệt bằng 1 ký tự trống;

§            Ngày sinh: kiểu viết: ddmmyyyy (ngày, tháng phải đảm bảo đủ 2 số, năm phải đảm bảo đủ 4 số).

b.   Đăng ký từ SIM có chức năng đăng ký thông tin (có tích hợp chức năng đăng ký thông tin thuê bao trả trước):

–       Đối tượng thuê bao: chủ thuê bao là cá nhân người Việt Nam.

–       Các bước thực hiện:

Chủ thuê bao sử dụng số CMT/ số Hộ chiếu để đăng ký:

Các bước

Đăng ký bằng số CMT

Đăng ký bằng số Hộ chiếu

Bước 1

Chọn: Dang Ky moi CMT

Chọn: Dang Ky moi HC

Bước 2

Nhập: số thuê bao

Nhập: số thuê bao

Bước 3

Nhập: Họ và tên

Nhập: Họ và tên

Bước 4

Nhập: Ngày sinh theo định dạng: “ddmmyyyy”.

Ví dụ: 22082000

Nhập: Ngày sinh theo định dạng: “ddmmyyyy”.

Ví dụ: 22082000

Bước 5

Nhập: số CMT

Nhập: số hộ chiếu

 

–       Lưu ý:

§            Tắt chế độ gõ tiếng việt khi soạn tin nhắn.

§            Họ và tên: viết không có dấu. Họ, tên đệm và tên chủ thuê bao phân biệt bằng 1 ký tự trống.

3.      Đối với các thuê bao đang hoạt động:

3.1     Yêu cầu về thủ tục:

Khách hàng khi đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước cần phải có đầy đủ giấy tờ, thủ tục như yêu cầu đối với thuê bao mới tại mục 2.1.a.

3.2     Đăng ký trực tiếp tại các điểm giao dịch:

–       Trường hợp này áp dụng đối với các điểm giao dịch có kết nối trực tiếp với hệ thống TC&QLKH của VMS.

–       Đối tượng thuê bao: tất cả các loại thuê bao.

–       Chủ điểm giao dịch thực hiện theo qui trình đăng ký thông tin thuê bao trả trước hiện hành.

–       Đăng ký 5 số thuê bao phải đến điểm giao dịch để đăng ký.

4.      Thay đổi các thông tin khách hàng đang sử dụng:

4.1     Khi khách hàng thay đổi các thông tin đã đăng ký cần phải đảm bảo các thủ tục sau:

–       Phải do chính chủ thuê bao yêu cầu.

–       Trong trường hợp chủ thuê bao không trực tiếp thực hiện được, thì phải có giấy uỷ quyền của chủ thuê bao được chính quyền địa phương xác nhận đối với chủ thuê bao là cá nhân người Việt Nam hoặc cơ quan xác nhận (đối với các trường hợp còn lại).

–       Khi khách hàng đến thay đổi thông tin, cần phải có giấy tờ và các thủ tục yêu cầu tại mục 2.1.a.

–       Chủ điểm giao dịch kiểm tra và đối chiếu các giấy tờ, thủ tục.

–       Thuê bao nộp lại phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước cũ (nếu còn).

–       Đánh dấu X vào phần “thay đổi thông tin từ… giờ….phút, ngày…tháng…năm” và điền đầy đủ các thông tin cần thay đổi vào phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước.

–       Các thông tin cần phải thống nhất giữa phiếu đăng ký cũ và phiếu đăng ký mới là: tên chủ thuê bao và số thuê bao. Chủ điểm giao dịch kiểm tra và cập nhật thông tin theo qui định hiện hành.

4.2     Khách hàng chuyển quyền sử dụng dịch vụ trả trước cần phải đảm bảo các thủ tục sau:

–       Yêu cầu về thủ tục: theo qui định tại mục 2.1.a.

–       Lập biên bản chuyển quyền sử dụng dịch vụ trả trước:

§         Chủ thuê bao cũ hoặc chủ mới lập biên bản:

o       Chủ điểm giao dịch cần phải kiểm tra thông tin khách hàng điền trong biên bản chuyển quyền sử dụng dịch vụ trả trước và các giấy tờ, thủ tục kèm theo xem có đồng nhất hay không. Chỉ khi trong trường hợp đồng nhất, chủ điểm giao dịch sẽ đưa biên bản chuyển quyền sử dụng dịch vụ trả trước cho chủ thuê bao mới và chủ thuê bao cũ điền thông tin.

o       Sau khi chủ thuê bao mới và chủ thuê bao cũ điền xong biên bản, chủ điểm giao dịch kiểm tra, đối chiếu tính đầy đủ và chính xác giữa các giấy tờ, thủ tục theo qui định ở mục 2.1.a với biên bản mà chủ thuê bao mới và cũ điền.

o       Sau đó, chủ điểm giao dịch ký xác nhận vào biên bản.

§         Điểm giao dịch trực tiếp lập biên bản:

o       Kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các giấy tờ, thủ tục theo qui định.

o       Lập biên bản cho chủ thuê bao mới và cũ ký xác nhận.

–       Biên bản được lập thành 03 bản, trong đó: 01 bản chủ thuê bao mới giữ và 01 bản chủ thuê bao cũ giữ, 01 bản lưu tại điểm giao dịch.

–       Ngoài ra, đối với chủ cũ:

§         Nộp lại phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước đã đăng ký (nếu còn);

§         Trả cước sang tên sử dụng dịch vụ thuê bao trả trước theo giá quy định hiện hành (nếu có).

–       Đối với chủ mới:

§         Trả cước sang tên sử dụng dịch vụ thuê bao trả trước theo giá quy định hiện hành (nếu có).

4.3     Cách thực hiện thay đổi thông tin khách hàng:

a.   Qua nhắn tin SMS:

–       Đối tượng thuê bao: chủ thuê bao cá nhân người Việt Nam.

–       Mẫu tin nhắn đăng ký:

§         Trường hợp đăng ký bằng CMT: TD.so may.ho ten.ngay sinh.so chung minh thu.

Ví dụ: TD.0901234567.nguyen van an.01012001.012136665.

§         Trường hợp đăng ký bằng hộ chiếu: TD.so may.ho ten.ngay sinh.so Ho chieu.

Ví dụ: TD.0901234567.nguyen van an.01012001.01234564.

–       Sau đó,  gửi tới số 1414 (số miễn phí).

–       Lưu ý:

§         Cần phải ghi rõ chữ TD khi thay đổi thông tin khách hàng.

§         Số CMT: tối thiểu là 9 số;

§         Số Hộ chiếu: gồm các số và ký tự;

§         Họ và tên: viết không có dấu. Họ, tên đệm và tên chủ thuê bao phân biệt bằng 1 ký tự trống;

§         Ngày sinh: kiểu viết: ddmmyyyy.

b.   Qua SIM có chức năng đăng ký thông tin:

–       Đối tượng thuê bao: chủ thuê bao là cá nhân người Việt Nam.

–       Các bước thực hiện:

Chủ thuê bao sử dụng số CMT/ số Hộ chiếu để đăng ký:

Các bước

Đăng ký bằng số CMT

Đăng ký bằng số Hộ chiếu

Bước 1

Chọn: Thay doi TT CMT

Chọn: Thay doi TT HC

Bước 2

Nhập: số thuê bao

Nhập: số thuê bao

Bước 3

Nhập: Họ và tên

Nhập: Họ và tên

Bước 4

Nhập: Ngày sinh theo định dạng: “ddmmyyyy”

Ví dụ: 22082000

Nhập: Ngày sinh theo định dạng: “ddmmyyyy”.

Ví dụ: 22082000

Bước 5

Nhập: số CMT

Nhập: số hộ chiếu

 

–       Lưu ý:

§         Tắt chế độ gõ tiếng việt khi soạn tin nhắn.

§         Số CMT: tối thiểu là 9 số;

§         Số Hộ chiếu: gồm các số và ký tự;

§         Họ và tên: viết không có dấu. Họ, tên đệm và tên chủ thuê bao phân biệt bằng 1 ký tự trống;

§         Ngày sinh: kiểu viết: ddmmyyyy.

c.    Qua trang web của MobiFone:

–       Đối tượng thuê bao: tất cả các loại thuê bao.

–       Các bước thực hiện:

§         Chọn mục “Đăng ký thuê bao trả trước”;

§         Trên giao diện sẽ xuất hiện bảng đăng ký:

Chọn đối tượng đăng ký:

o       Chọn mục “cá nhân“: nếu đăng ký cho chủ thuê bao là người Việt Nam.

o       Chọn mục “Người nước ngoài“: nếu đăng ký cho chủ thuê bao là người nước ngoài.

o       Chọn mục “doanh nghiệp“: nếu đăng ký cho thuê bao là người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức.

§         Nhập họ và tên của chủ thuê bao vào mục “Họ tên.”

§         Nhập ngày tháng năm sinh của thuê bao vào mục: “Ngày sinh.”

§         Nhập số chứng minh thư (bao gồm chứng minh nhân dân,chứng minh thư quân đội, chứng minh thư công an) hoặc số hộ chiếu vào mục: “Số CMT/Hộ chiếu.”

§         Nhập địa chỉ của chủ thuê bao vào trong mục “Địa chỉ.”

§         Sau đó, ghi tỉnh hoặc thành phố trong mục “Tỉnh/Thành phố.”

§         Bấm vào mục: “Cập nhật”

§         Sau khi đã điền đầy đủ và kiểm tra các thông tin cần đăng ký, chủ điểm giao dịch bấm vào “Gửi.”

d.   Thay đổi trực tiếp tại các điểm giao dịch:

–       Trường hợp này áp dụng đối với các điểm giao dịch có kết nối trực tiếp với hệ thống TC&QLKH của VMS.

–       Đối tượng thuê bao: tất cả các loại thuê bao.

–       Chủ điểm giao dịch thực hiện theo qui trình đăng ký thông tin thuê bao trả trước hiện hành.

5.      Khách hàng mất SimCard, thay đổi Simcard mới, cần phải đảm bảo các thủ tục sau:

5.1     Cần phải cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu số thuê bao đang sử dụng, bao gồm:

–       Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước (nếu còn);

–       Các giấy tờ cần thiết ghi ở mục 2.1.a.

5.2     Phải do chính chủ thuê bao yêu cầu. Trong trường hợp chủ thuê bao không trực tiếp thực hiện được, thì phải có giấy uỷ quyền của chủ thuê bao được chính quyền địa phương xác nhận đối với chủ thuê bao là cá nhân người Việt Nam hoặc cơ quan xác nhận (đối với chủ thuê bao là công ty, cơ quan, tổ chức).

5.3     Nộp lại phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước khi khách hàng đăng ký sử dụng trả trước cho số Simcard cũ trước đây (đối với thuê bao trả trước hòa mạng từ 0h00 ngày 01 tháng 01 năm 2008). Trường hợp đối với thuê bao trả trước hòa mạng trước 0h00 ngày 01 tháng 01 năm 2008, chủ điểm giao dịch kiểm tra các giấy tờ, thủ tục so với các thông tin thuê bao đã đăng ký trên hệ thống, nếu thông tin chính xác và đầy đủ thì sẽ tiến hành các bước tiếp theo.

5.4     Điền vào phiếu đăng ký ngừng cung cấp và sử dụng dịch vụ trả trước (BM-03). Ghi rõ lý do ngừng sử dụng dịch vụ trả trước.

5.5     Điền vào phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ trả trước như theo yêu cầu đối với thuê bao trả trước mới.

5.6     Thanh toán tiền mua SimCard được áp dụng theo giá quy định hiện hành.